Phong Thủy mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì?

Rate this post

Phong Thủy mệnh Thủy hợp màu gì là vấn đề được nhiều người quan tâm để đảm bảo sự may mắn, phát tài, phát lộc trong công việc, cuộc sống. Trong phong Thủy, mỗi người đều có những bản mệnh riêng, có những yếu tố phụ trợ giúp mọi sự hành thông, đặc biệt là màu sắc. Vậy nên, nếu bạn đang tìm hiểu màu sắc hợp mệnh Thủy, màu sắc kỵ với mệnh Thủy thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này. 

Tổng quan về người mệnh Thủy
Tổng quan về người mệnh Thủy

Tổng quan về người mệnh Thủy

Mệnh Thủy theo thuyết ngũ hành

Theo quy luật Âm Dương Ngũ Hành được áp dụng từ thời phương Đông cổ đại, 5 yếu tố chính cấu tạo nên vật chất là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi yếu tố đều sở hữu những đặc tính riêng. 

Trong đó, mệnh Thủy tượng trưng cho mùa đông có chút lạnh giá. Mệnh Thủy có đặc tính nước, mềm mại, uyển chuyển, dễ dàng thích nghi trong mọi điều kiện nhưng thiếu ổn định, dễ thay đổi. 

Người mệnh Thủy rất dễ thích ứng với mọi môi trường nhưng tính cách dễ nhạy cảm. Vì thế, họ thường lo âu và có thể khó kiểm soát cảm xúc của mình. Người mệnh Thủy rất khéo léo, tinh tế, nhẹ nhàng. Vì thế, họ dễ dàng thành công trong công việc, cuộc sống. 

Ngoài ra, họ cũng sở hữu các tính cách dịu dàng, thân thiện, chân thành. Họ luôn cố gắng, kiên trì, nhẫn nhịn chiến đấu từ từ bằng cách gián tiếp, không đấu tranh trực diện. 

Hình 1:

 Tổng quan về người mệnh Thủy trong thuyết ngũ hành
Tổng quan về người mệnh Thủy trong thuyết ngũ hành

Xem thêm : Thờ cúng: Cách vệ sinh bàn thờ Thổ Địa để thu hút tài lộc

Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Người mệnh Thủy bao gồm các tuổi như sau:

  • Bính Tý (1936) với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Đinh Sửu (1937) với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Giáp Thân (1944) với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Ất Dậu (1945) với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Nhâm Thìn (1952) với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Quý Tỵ (1953) với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Bính Ngọ (1966) với nạp âm Thiên Hà Thủy
  • Đinh Mùi (1967) với nạp âm Thiên Hà Thủy
  • Giáp Dần (1974) với nạp âm Đại Khê Thủy
  • Ất Mão (1975) với nạp âm Đại Khê Thủy
  • Nhâm Tuất (1982) với nạp âm Đại Hải Thủy 
  • Quý Hợi (1983) với nạp âm Đại Hải Thủy
  • Bính Tý (1996) vớ nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Đinh Sửu (1997) với nạp âm Giản Hạ Thủy
  • Giáp Thân (2004) với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Ất Dậu (2005) với nạp âm Tuyền Trung Thủy
  • Nhâm Thìn (2012) với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Quý Tỵ (2013) với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Bính Ngọ (2026) với nạp âm Trường Lưu Thủy
  • Đinh Mùi (2027) với nạp âm Trường Lưu Thủy

Thông tin tham khảo về nạp âm của hành Thủy

Giản Hạ Thủy là nước ở khe suối nhỏ, không phải sông lớn, phương hướng chảy không rõ ràng. 

  • Bính Tý: Can Bính hỏa mệnh thuộc Thủy nên có nhiều thử thách, vượt nhiều chướng ngại vật để thành công.
  • Đinh Sửu: Can Đinh hỏa mệnh, Chi Sửu mệnh Thổ nên có nhiều phúc lộc từ tổ tiên. 

Tuyền Trung Thủy là nước giếng sâu, rất tinh tuyền nhưng cần đào sâu để khám phá giá trị.

  • Giáp Thân: Can Giáp mộc mệnh, Chi Thân mệnh Kim nhưng vận mệnh yếu nên cần khai thác sâu trong lòng đất mới thấy dòng nước tinh tuyền. 
  • Ất Dậu: Can Ất âm Mộc, Chi Dậu âm Kim tương tự như Giáp Thân nên cần tìm hiểu sâu xa mới có dòng nước tinh khiết. 

Trường Lưu Thủy là dòng nước chảy về biển lớn, có nhiều trắc trở nhưng có cơ hội đến đại dương, biển lớn. 

  • Nhâm Thìn: Can Nhâm dương Thủy, Chi Thìn Thổ mệnh nên có nhiều thử thách cần vượt qua.  
  • Quý Tỵ: Can Quý âm Thủy, Chi Tỵ Hỏa mệnh thuận lợi hơn so với Nhâm Thìn. 

Thiên Hà Thủy là dòng nước từ trời đổ xuống, nghĩa là những cơn mưa. Đây là nguồn nước để vạn vật sinh sôi, nảy nở nhưng cơn mưa thường bất chợt, không kéo dài. 

  • Bính Ngọ: Can Bính dương Hỏa, Chi Ngọc Hỏa mệnh nên thường sôi nổi, nhiệt huyết nên cần tiết chế.
  • Đinh Mùi: Can Đinh âm Hỏa, Chi Mùi thuộc Thổ nên năng lượng được cân bằng, gặp nhiều may mắn. 

Đại Khê Thủy là nước trong nguồn như suối thác. Đây là những nơi có khí lượng lớn, chỗ sâu, nhiều hang được lấp đầy, đẩy nước xuôi dòng. 

  • Giáp Dần: Can Giáp dương Mộc, chi Dần Mộc mệnh nên gặp nhiều may mắn, mong muốn thành hiện thực. 
  • Ất Mão: Can Ất âm Mộc, chi Mão Mộc mệnh nên tuổi này rất thuận lợi trong công việc. Tính cách tốt sẽ giúp ích cho xã hội.

Đại Hải Thủy là nước từ đại dương, tự do vùng vẫy trong biển nước bao la, rộng lớn.

  • Nhâm Tuất: Can Nhâm dương Thủy, Chi Tuất thuộc Thổ. Thủy khắc Thổ nên cần vượt qua nhiều thử thách để thành công. 
  • Quý Hợi: Can Quý âm Thủy, Chi Hợi thuộc Thủy nên tuổi này dễ thành trường giang vươn ra biển lớn. 

Tuổi nào hợp với mệnh Thủy?

Theo quy luật tương sinh, mệnh Thủy gắn liền với mệnh Kim theo mối quan hệ Kim sinh Thủy. Ngoài ra, hành Thủy cũng là nguồn nước nuôi dưỡng cỏ cây nên có mối quan hệ với hành Mộc theo Thủy sinh Mộc. Hành Thủy có thể hòa quyện với chính hành Thủy tạo nên con sông lớn. Như vậy, những người mệnh Thủy hợp với những người có mệnh Kim, tương trợ cho người mệnh Mộc, kết hợp cùng mệnh Thủy vươn ra biển lớn.

Các cặp Thiên Can hợp nhau với mệnh Thủy bao gồm: Át – Canh, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Mậu – Quý, Giáp – kỳ. Bộ địa chi hợp gồm: Tý – Sửu, Dần – Hợi, Tuất – Mão, Dậu – Thìn, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi.

Tuổi nào khắc với mệnh Thủy?

Theo quy luật tương khắc, mệnh Thổ là hình ảnh của đất rút hết nguồn nước của mệnh Thủy nên Thổ khắc Thủy. Mệnh Thủy khắc với mệnh Hỏa vì nước bị dập tắt bởi lửa. 

Các cặp Thiên Can xung khắc gồm: Bính – Nhâm, Đinh – Tân, Giáp – Mậu, Ất – Kỷ, Nhâm – Mậu, Quý – Kỳ. Bộ địa chi khắc gồm: Dần – Thân, Tỵ – Hợi, Thìn – Tuất, Sửu – Mùi, Tý – Ngọ, Mão – Dậu. Bộ địa chi tương hại gồm: Dậu – Tuất, Thân – Hợi, Mùi – Tý, Ngọ – Sửu, Tỵ – Hợi, Mão – Thìn. 

Vì sao cần lựa chọn màu theo ngũ hành?

Theo phong Thủy cổ đại, màu sắc có ảnh hưởng rất lớn đến việc hỗ trợ, cân bằng các yếu tố âm dương ngũ hành của mỗi người. Vì thế, việc lựa chọn màu sắc cho các đồ vật, phụ kiện, trang sức là vô cùng quan trọng. 

Nếu nắm bắt được cách phối màu và cách chọn màu sắc phù hợp với bản mệnh sẽ giúp bạn cảm giác thoải mái, tuyệt vời trong không gian sống, không gian làm việc. Ngoài ra, màu sắc giúp bạn may mắn, đạt hiệu quả cao trong công việc. Đối với người mệnh Thủy, việc sử dụng màu sắc phù hợp giúp cuộc sống, công việc ngày càng thăng tiến, bình an, may mắn và nhiều sức khỏe. 

Lựa chọn màu sắc hợp, kỵ theo ngũ hành
Lựa chọn màu sắc hợp, kỵ theo ngũ hành

Xem thêm : Bạn đã biết kiến thức gốm chế tác dát vàng trên gốm sứ?

Mệnh Thủy hợp màu gì?

Những màu sắc thuộc hành Thủy, hành Mộc và hành Kim sẽ là những màu tương sinh, tương hợp tốt cho người mệnh Thủy. Các màu bao gồm: 

Màu tương sinh với mệnh Thủy

  • Màu trắng

Màu trắng là màu rất hợp với mệnh Thủy, tượng trưng cho sự tinh khôi, thanh khiết. Người mệnh Thủy sử dụng màu trắng giúp công việc thuận lợi, may mắn. Những điều xui xẻo không còn khi họ sử dụng màu trắng thuần khiết. 

  • Màu bạc

Màu bạc là màu rất hợp với người mệnh Kim và người mệnh Thủy. Nếu không có các vật dụng làm bằng màu trắng, bạn có thể thay thế bằng màu bạc, ánh kim lấp lánh làm tăng vẻ sang trọng cho người sử dụng. Màu bạc, màu ánh kim sẽ mang đến cho người mệnh Thủy sự an yên, vui vẻ trong cuộc sống.

Màu tương hợp với mệnh Thủy

  • Màu xanh biển

Xanh da trời của nước, của biển của đá quý. Màu xanh luôn mang đến sự sảng khoái, tươi mát. Màu xanh da trời đại diện cho mệnh Thủy nên khi hợp hợp với người mệnh Thủy sẽ vô cùng hoàn hảo. Màu xanh dương giúp người mệnh Thủy trở nên mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng hơn.

Màu xanh thiên thanh hợp với cung Gia Đạo và cung Tài Lộc. Vì thế, người mệnh Thủy sử dụng màu xanh sáng tốt cho sự phát triển. Màu xanh đậm tạo nguồn năng lượng điềm tĩnh, sâu xa. 

  • Màu đen 

Màu đen thể hiện sự huyền bí, kỳ ảo nhưng vẫn rất tinh tế. Vì thế, màu đen mang đến sức hút lạ kì và kích thích sự tò mò. Vì thế, những người mệnh Kim khi sử dụng màu đen giúp họ trở thành trung tâm khiến mọi người muốn đến giao lưu, tìm hiểu, thuận lợi trong công việc liên quan đến giao tiếp. Vì thế, sử dụng màu đen giúp người mệnh Thủy có nhiều đối tác làm ăn, công việc phát triển. 

Mệnh Thủy kỵ màu gì?

Mệnh Thủy khắc với nhóm màu Thổ, nhóm màu Hỏa. Ngoài ra, nhóm màu Mộc cũng hạn chế năng lượng của người mệnh Thủy. Vì thế, bạn không nên sử dụng các nhóm màu sau:

Màu khắc chế

  • Màu xanh lá

Theo ngũ hành, Thủy giúp hành Mộc phát triển, tương đương nước tưới cây phát triển. Tuy nhiên, sau đó, mệnh Thủy sẽ bị yếu đi rất nhiều. Vì thế, bạn nên hạn chế sử dụng màu xanh lá cây tượng trưng cho hành Mộc đến không bị giảm bớt năng lượng của mình. 

  • Màu đỏ

Tương tự như vậy, mệnh Thủy bị át chế bởi mệnh Hỏa nên người mệnh Thủy không nên sử dụng các màu đại diện cho lửa. Các màu khắc chế mệnh Thủy bao gồm: màu đỏ, hồng tím cam. Vì thế, nếu sử dụng các màu này gặp đối tác thì người mệnh Thủy không thuận lợi, cản trở đường công danh. Như vậy, thông tin này đã giúp bạn giải đáp mệnh Thủy hợp màu hồng không.  

Màu bị khắc

Mệnh Thủy khắc màu gì theo ngũ hành? Điều này dựa trên tính tương khắc để nhận biết, Thổ cản trở Thủy nên màu sắc của đất khắc với người mệnh Thủy. Các màu như vàng, nâu đất, nâu nhạt không nên sử dụng cho người mệnh Kim. 

Hi vọng rằng với những chia sẻ trên, Gốm Thiên Long đã giúp bạn giải đáp thắc mắc mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì cũng như cách chọn màu màu hợp mệnh Thủy. Trong quá trình kết hợp màu sắc theo phong Thủy, cần đảm bảo sự hài hòa, thiết kế chuyên nghiệp tạo sự thoải mái đối với người dùng. Nếu bạn đang cần được tư vấn về các sản phẩm gốm theo phong Thủy phù hợp với người mệnh Thủy thì hãy liên hệ đến Gốm Thiên Long ngay hôm nay. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm, theo dõi bài viết.